山西市社
山西市社 Thị xã Sơn Tây | |
---|---|
市社 | |
山西市社在河内市的位置 | |
坐标:21°08′N 105°30′E / 21.13°N 105.5°E | |
国家 | 越南 |
直辖市 | 河内市 |
行政区划 | 9坊6社 |
面积 | |
• 总计 | 113.5 平方公里(43.8 平方英里) |
人口(2018年) | |
• 总计 | 230,577人 |
• 密度 | 2,032人/平方公里(5,262人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
网站 | 山西市社电子信息门户网站 |
山西市社(越南语:Thị xã Sơn Tây/市社山西[1])是越南首都河内市下辖的一个市社,也是河内西北部地区的政治、经济、文化中心,河内市的规划卫星城之一。[2]
地理
[编辑]山西市社东接福寿县,西接巴位县,南接石室县,北隔红河与永福省永祥县相望。[3]
历史
[编辑]阮朝时,山西市社隶属山西省广威府福寿县甘蔗盛总、浮沙总、从善县清渭总和国威府石室县祥飚总,是山西省莅所在地。1924年,统使府议定,以省莅设置山西市社,下辖东户、西户、南户、北户4户[4]。
1965年4月21日,山西省和河东省合并为河西省[5],山西市社不再是省莅。
1972年10月16日,巴位县中兴社划归山西市社管辖[6]。
1975年12月27日,河西省与和平省合并为河山平省[7]。此时,山西市社下辖黎利坊、吴权坊、光中坊、中兴社、圆山社3坊2社。
1978年12月29日,山西市社划归河内市管辖[8]。
1982年6月2日,巴位县青美社、金山社、春山社、中山沈社、唐林社、山东社、古东社7社划归山西市社管辖[9]。
1984年3月14日,析设山麓坊和春卿坊[10]。
1991年8月12日,山西市社划回河西省管辖[11]。
2000年11月9日,圆山社析置富盛坊,圆山社纯艺村划归光中坊管辖[12]。
2006年4月13日,山西市社被评定为三级城市。2007年8月2日,山西市社改制为山西市[13]。
2008年3月1日,中兴社、中山沈社、圆山社改制为坊[14]。
2008年5月29日,河西省整体并入河内市,山西市随之划归河内市管辖[15]。翌年5月8日,为避免出现市(城庯)管辖市(城庯)的情况,山西市改制为山西市社[16]。现今河内市正在积极争取将山西市社升格为二级城市。[17]
行政区划
[编辑]山西市社下辖9坊6社,市社人民委员会位于黎利坊。
- 黎利坊(Phường Lê Lợi)
- 吴权坊(Phường Ngô Quyền)
- 富盛坊(Phường Phú Thịnh)
- 光中坊(Phường Quang Trung)
- 山麓坊(Phường Sơn Lộc)
- 中兴坊(Phường Trung Hưng)
- 中山沈坊(Phường Trung Sơn Trầm)
- 圆山坊(Phường Viên Sơn)
- 春卿坊(Phường Xuân Khanh)
- 古东社(Xã Cổ Đông)
- 唐林社(Xã Đường Lâm)
- 金山社(Xã Kim Sơn)
- 山东社(Xã Sơn Đông)
- 青美社(Xã Thanh Mỹ)
- 春山社(Xã Xuân Sơn)
注释
[编辑]- ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
- ^ 河内力争建设卫星城. 越南人民报. [2022-10-07]. (原始内容存档于2023-01-08).
- ^ 越南最长的钢筋混泥土跨河大桥——永盛桥竣工通车. 越南人民报. [2014-06-08]. (原始内容存档于2023-01-08).
- ^ 《山西省地志》,1941年,第212页。
- ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2017-08-31).
- ^ Quyết định 50-BT năm 1972 về việc sáp nhập xã Trung Hưng và thôn Yên Thịnh II thuộc xã Đường Lâm, huyện Ba Vì vào thị xã Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây do Bộ trưởng Phủ Thủ tướng ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-04-02).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 101-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì và huyện Phúc Thọ thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-04-02).
- ^ Quyết định 42-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-02-17).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ^ Nghị định 66/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Viên Sơn để thành lập phường Phú Thịnh và mở rộng phường Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始内容存档于2019-06-29).
- ^ Nghị định 130/2007/NĐ-CP vê việc thành lập thành phố Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始内容存档于2017-09-14).
- ^ Nghị định 23/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, để thành lập phường thuộc thành phố Hà Đông, thành phố Sơn Tây, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-02-18).
- ^ Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội do Chính phủ ban hành. [2020-02-18]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ 河内市委书记王廷惠:有效利用各方面资源 使山西市成为二线城市. 越南通讯社. 2021-03-18 [2023-02-04]. (原始内容存档于2023-02-04).